PHÒNG GD&DT VINH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 TẦM NHÌN 2020
Vinh , tháng 10 – 2009
GIỚI THIỆU
Trường THCS Lê Lợi – Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An được thành lập theo quyết định số 276/QĐ - UB ngày 10/6/1983 của Chủ tịch UBND thành phố Vinh.
Từ năm học đầu tiên 1983 – 1984 đến nay, mái trường mang tên người anh hùng Lê Lợi đã trải qua 26 năm xây dựng và trưởng thành.
Vị trí của trường nằm trên đường Chu Văn An thuộc địa bàn khối 6 phường Lê Lợi, thành phố Vinh.
Điểm nổi bật là sự hiếu học của nhân dân, sự quan tâm của chính quyền địa phương và quyết tâm của BGH, các đoàn thể cũng như cán bộ giáo viên trong việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp cũng như nâng cao chất lượng giáo dục.
Hiện tại học sinh có 20 phòng học, 1 nhà làm việc 2 tầng, nhà đa chức năng 3 tầng đủ cho học sinh học 2 ca. Khuôn viên nhà trường có tường bao quanh, có cây xanh, sân chơi và các công trình vệ sinh, nhà xe đầy đủ.
Trường đã được công nhận chuẩn Quốc gia giai đoạn 2001-2010, chất lượng giáo dục, chất lượng đội ngũ, cơ sở vật chất được đánh giá đứng ở tốp đầu thành phố.
Khó khăn mà nhà trường phải đối mặt là khuôn viên quá chật hẹp, các dãy phòng học đã xuống cấp; môi trường xã hội gần bến xe, bến tàu nhiều tệ nạn ảnh hưởng đến học sinh; dân cư chủ yếu làm dịch vụ, buôn bán nhỏ nên có một bộ phận phụ huynh chưa tích cực phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục con em.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2010- 2015, tầm nhìn 2020 nhằm xã định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của Ban Giám Hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường
Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường THCS Lê Lợi là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành giáo dục Thành phố Vinh - Đô thị loại I – phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước , hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
I/ TINH HÌNH NHÀ TRƯỜNG1. Điểm mạnh - Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 75; trong đó BGH : 3; giáo viên : 69 , công nhân viên: 3
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 02 thạc sỹ.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên : nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng học sinh :
+ Tổng số học sinh : 1170
+ Tổng số lớp : 30
+ Xếp loại học lực năm học 2008-2009: Giỏi 8%; Khá: 46%; TB: 43,4%; Yếu : 2,4%; Kém : 0,2%
+ Xếp loại hạnh kiểm năm học 2008-2009 : Tốt, khá: 94,9%; TB : 4,6%; Yếu : 0,56%
+ Thi học sinh giỏi lớp 9 năm học 2008 – 2009:
* Thành phố : 49 em ( thủ khoa 2 em)
* Cấp tỉnh : 14 em ( 1 giải nhất; 5 giải nhì; 4 giải ba; 4 giải khuyến khích
+ Tỷ lệ tốt nghiệp năm học 2008 – 2009 : 98,2%
+ Vào PTTH : Xếp thứ 3 thành phố, thứ 10 toàn tỉnh; vào trường chuyên Phan Bội Châu : 25 em
- Cơ sở vật chất:
+ Nhà học 2 tầng gồm 20 phòng học
+ Nhà đa chức năng : 3 tầng gồm:
- 01 phòng kho thiết bị; 02 phòng chuẩn bị thí nghiệm; 02 phòng thực hành thí nghiệm.
- 01 phòng truyền thống ; 02 phòng th viện ( 01 phòng kho, 01 phòng đọc)
- 01 phòng tin học (24 máy kết nối mạng LAN, nối mạng Internet); 02 phòng dạy giáo án điện tử
- Phòng học tiếng, phòng nghe nhìn chưa có thiết bị.
+ Nhà làm việc : 02 tầng gồm:
- Hội trường ; phòng tiếp dân; phòng công đoàn; phòng hiệu trưởng; phòng hiệu phó ( 02 phòng); phòng chờ giáo viên; phòng đoàn đội; phòng tài vụ văn thư; phòng y tế; phòng kho.
+ Nhà thường trực : 02 gian
+ Nhà xe giáo viên, nhà xe học sinh
+ Công trình vệ sinh học sinh, giáo viên
Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại
Thành tích chính: Đã khẳng định được vị trí trong ngành giáo dục thành phố Vinh, được học sinh và phụ huynh học sinh tin cậy
Nhiều năm trường đạt danh hiệu tiên tiến, tiên tiến xuất sắc. Bảy năm đạt danh hiệu xuất sắc cấp tỉnh. Được công nhận đạt chuẩn quốc gia năm 2006.
Năm học 2008 – 2009: đạt danh hiệu tiên tiến xuất sắc; Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam tặng bằng công nhận “ Đơn vị đạt chuẩn văn hoá xuất sắc”
2. Điểm hạn chế: - Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Chưa chủ động tuyển chọn được nhiều giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên : Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh.
- Chất lượng học sinh : 20% học sinh có học lực TB yếu, ý thức học tập, rèn luyện chưa tốt.
- Cơ sở vật chất : Chưa đồng bộ, chưa hiện đại. Phòng học cũ,xuống cấp diện tích hẹp, bàn ghế chất lượng thấp, phòng làm việc của giaos viên, tổ chuyên môn còn thiếu; khuôn viên chất, sân chơi, sân thể dục, công trình vệ sinh chưa đáp ứng được yêu cầu.
3. Thời cơ - Đã có sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh trong khu vực. Được sự quan tâm hỗ trợ của chính quyền địa phương.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ nămg sư phạm khá, tốt.
- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
4. Thách thức - Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Các trường THCS thành phố đều phát triển và đẩy mạnh chất lượng giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên.
- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Áp dụng các chuẩn và việc đánh giá hoạt động của nhà trờng về công tác quản lý, giảng dạy.
II/ TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ1. TẦM NHÌN. Là một trong những trường hàng đầu của thành phố mà học sinh sẽ lựa chọn để học tập và rèn luyện, nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc.
2. SỨ MỆNH Tạo dựng được môi trường học tập có nề nếp, kỷ cương có chất lượng giáo dục toàn diện, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển nhân cách, tài năng và tư duy sáng tạo.
3. HỆ THỐNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA NHÀ TRƯỜNG - Tình đoàn kết | - Lòng nhân ái |
- Tinh thần trách nhiệm | - Sự hợp tác |
- Lòng tự trọng | - Tính sáng tạo |
- Tính trung thực | - Khát vọng vươn lên |
III/ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG1. MỤC TIÊU Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục dục toàn diện, tiên tiến, hiện đại phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. CHỈ TIÊU2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên. - Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá giỏi trên 80%.
- Đến 2011 giáo viên sử dụng thành thạo máy vi tính, soạn và dạy giáo án điện tử 80%
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 20%
- Có trên 2,6% cán bộ quản lý, giáo viên, trong đó có ít nhất 01 người trong Ban giám hiệu có trình độ Sau đại học.
- Phấn đấu 100% giáo viên đạt trình độ đạt chuẩn, trong đó có 92% có trình độ đại học.
2.2. Học sinh - Quy mô :
+ Lớp học: 30 - 32 lớp
+ Học sinh: 1166 - 1420 em
- Chất lượng học tập :
+ Trên 55% học lực khá, giỏi ( 10% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 2%
+ Thi vào PTTH và các trường chuyên xếp tốp đầu thành phố
+ Thi học sinh giỏi thành phố, học sinh giỏi tỉnh xếp tốp đầu thành phố
+ Có nhiều học sinh song ngữ du học nớc ngoài
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống :
+ Chất lượng đạo đức : 98 % hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội.
2.3. Cơ sở vật chất - Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn. Từ 2015 – 2020 từng bước mở rộng khuôn viên, quy hoạch xây mới các phòng học đủ diện tích và đủ học 1 ca.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phòng đa năng được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm : “ Xanh – Sạch - Đẹp”
3. PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường IV. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG 1. NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIÁO DỤC HỌC SINH - Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Người phụ trách: Hiệu trưởng, các Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chuyên môn, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn
2. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ. - Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- Người phụ trách : Ban Giám Hiệu, tổ trưởng chuyên môn.
3. CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ - Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
- Người phụ trách : Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục; kế toán, nhân viên thiết bị.
4. ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học dữ liệu điện tử, thư viện điện tử góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng máy tính phục vụ cho công việc, xác nhận vay vốn ngân hàng để cán bộ, giáo viên, CNV mua sắm máy tính cá nhân.
- Người phụ trách : Phó Hiệu trưởng, tổ công tác công nghệ thông tin.
5. HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN NHÂN LỰC XÃ HỘI VÀO HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC - Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, CNV.
- Huy động được các nguồn nhân lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.
- Nguồn lực tài chính :
+ Ngân sách nhà nước
+ Ngân sách địa phương
+ Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, PHHS”
+ Các nguồn từ giảng dạy ngoài giờ
5. HUY ĐỘNG MỌI NGUỒN NHÂN LỰC XÃ HỘI VÀO HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC - Nguồn lực vật chất:
+ Khuôn viên nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ
+ Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy – học
+ Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội CMHS.
6. XÂY DỰNG CƠ SỞ VẬT CHẤT - Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, CNV, học sinh và PHHS.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
V. TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 1. Phổ biến kế hoạch chiến lược: - Kế hoạch chiến lợc được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, CNV nhà trờng, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức thực hiện: - Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược: - Giai đoạn 1 : Từ năm 2010 – 2012
- Giai đoạn 2 : Từ năm 2013 – 2015
- Giai đoạn 3 : Từ năm 2016 – 2018
- Giai đoạn 4 : Từ năm 2019 – 2020
4. Đối với Hiệu trưởng: - Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với các Phó Hiệu trưởng: - Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: - Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV : - Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với Hội đồng trường : - Căn cứ chức năng nhiệm vụ, hàng năm rà soát việc thực hiện kế hoạch chiến lược và nghiên cứu điều chỉnh kế hoạch chiến lược phù hợp từng giai đoạn.
HIỆU TRƯỞNG