Quy định nội dung đề thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học 2016-2017
- Thứ năm - 09/03/2017 09:02
- In ra
- Đóng cửa sổ này
UBND TỈNH NGHỆ AN SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 386/SGD&ĐT-GDTrH, KT-KĐCLGD V/v biên soạn đề thi chọn HSG cấp tỉnh, lớp 9 năm học 2016 - 2017 | Nghệ An, ngày 08 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố và thị xã
Thực hiện đổi mới trong việc tổ chức kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) quy định việc biên soạn đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học 2016-2017 như sau:
I/ NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hình thức đề thi: Tự luận
2. Nội dung thi: Thuộc phạm vi chương trình giáo dục phổ thông cấp THCS do Bộ GDĐT ban hành cấp THCS, chủ yếu tập trung ở chương trình lớp 9, tính đến hết học kỳ I. Các nội dung được hướng dẫn “không dạy” theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo không sử dụng để ra đề thi.
3. Thời gian làm bài: 150 phút.
4. Thang điểm: 20 điểm.
5. Mức độ yêu cầu và phân bố điểm:
- Đề thi yêu cầu có đủ 4 mức độ: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.
- Phân bố điểm cho các mức độ yêu cầu trong đề thi:
Đề Bảng A:
Nhận biết và thông hiểu: 20% - 40% tổng số điểm.
Vận dụng và vận dụng cao: 60% - 80% tổng số điểm.
Đề Bảng B:
Nhận biết và thông hiểu: 40% - 60% tổng số điểm.
Vận dụng và vận dụng cao: 40% - 60% tổng số điểm.
II/ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. MÔN NGỮ VĂN
Đề thi môn Ngữ văn gồm hai phần:
- Phần I. Đọc hiểu (4,0 điểm)
Hình thức văn bản: Sử dụng một trong hai loại văn bản (văn bản thông tin/văn bản văn học), có độ dài từ 50 đến 300 chữ; với 4 câu hỏi đánh giá theo 4 cấp độ nói trên.
Sử dụng ngữ liệu ngoài sách giáo khoa Ngữ văn THCS, bảo đảm tính tư tưởng sâu sắc, mới mẻ; nội dung tích cực, không trái với truyền thống văn hóa, lịch sử, đạo đức và thuần phong mỹ tục Việt Nam; phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế; gợi được nhiều cảm xúc thẩm mỹ, phù hợp với lứa tuổi học sinh; có tính nghệ thuật cao.
- Phần II. Làm văn (16,0 điểm)
Câu 1 (4,0 điểm): Viết một đoạn văn (khoảng 20 dòng) có nội dung cảm thụ một chi tiết/một biện pháp nghệ thuật trong văn bản văn học.
Câu 2 (12,0 điểm): Viết bài văn nghị luận văn học có nội dung bàn luận các vấn đề về văn học như: một tác phẩm/đoạn trích, nhân vật hay một phương diện/khía cạnh của tác phẩm; một ý kiến bàn về văn học … Từ nội dung bàn luận, đề bài còn yêu cầu giải quyết một vấn đề có ý nghĩa xã hội, hoặc tình huống thực tiễn có liên quan.
2. MÔN LỊCH SỬ
1. Số câu, số điểm
a) Số câu: 4 câu.
b) Số điểm:
- Lịch sử thế giới: 15,0 điểm.
- Lịch sử Việt Nam: 5,0 điểm
Cụ thể các phần:
+ Các nước Á, Phi, Mi- La tinh: 5,0 điểm.
+ Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu: 6,0 điểm.
+ Quan hệ quốc tế và cách mạng KHKT: 4,0 điểm.
+ Lịch sử Việt Nam từ 1897 đến năm 1926 ( gồm chương trình lớp 8
và lớp 9): 5,0 điểm
2. Phân bố nội dung kiến thức và mức độ yêu cầu trong đề thi
a) Phân bố nội dung kiến thức:
Không nhất thiết ra đề ở tất cả các nội dung trong từng phần, nhưng phải đảm bảo 4 phần trong đề thi. Riêng phần lịch sử Việt Nam nhất thiết phải có chương trình lớp 8.
b) Mức độ yêu cầu trong đề thi:
- Đảm bảo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng theo quy định chung.
- Phần vận dụng thuộc chương trình lịch sử thế giới cần có sự liên hệ với
thực tế cách mạng Việt Nam. Phần vận dụng thuộc chương trình lịch sử Việt Nam cần có các tình huống /vấn đề thực tiễn, yêu cầu học sinh phải sử dụng kiến thức đã học để giải quyết (phân tích, chứng minh, đánh giá, nhận xét, nêu ý kiến của bản thân,…)
3. MÔN ĐỊA LÝ
Câu 1 (4,0 điểm): Địa lí Tự nhiên Việt Nam
Câu 2 (5,0 điểm): Địa lí Dân cư Việt Nam
Câu 3 (5,0 điểm): Địa lí Kinh tế
Câu 4 (6,0 điểm): Bài tập rèn kĩ năng về vẽ biểu đồ; nhận xét, phân tích, giải thích bảng số liệu, biểu đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
* Lưu ý:
- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009 đến năm 2016.
- Các mức độ nhận biết, thông hiểu phân bố đều ở cả lớp 8 và 9; mức độ vận dụng và vận dụng cao tập trung chủ yếu ở lớp 9.
4. MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Đề thi có từ 4 - 5 câu.
- Chương trình lớp 9: 2 - 3 câu; tổng điểm: 10; Trong đó:
+ 3 - 4 điểm: Nhận biết, thông hiểu các kiến thức đã học của chương trình lớp 9 (Tính đến kết thúc Học kỳ 1)
+ 6 - 7 điểm: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống, vấn đề trong thực tiễn phù hợp nội dung chương trình lớp 9.
- Chương trình lớp 6, 7, 8: 1 - 2 câu; tổng điểm: 5 - 6: Vận dụng kiến thức đã
học ở chương trình lớp 6, 7, 8 để giải quyết các vấn đề thực tiễn, các tình huống
đạo đức, pháp luật
- Hiểu biết, quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội: 1 - 2 câu; tổng: 4 - 5 điểm.
5. MÔN TIẾNG ANH
Cấu trúc đề thi gồm 4 phần, được phân bố như sau:
Phần 1: Nghe hiểu
- Độ khó: Bảng A tương đương B1, Bảng B tương đương A2 trên thang CEFR
- Thời gian: không quá 20 phút, tính từ lúc nhạc dạo báo hiệu đến nhạc báo kết thúc, bao gồm:
+ 1 phút dạo đầu để thí sinh có thời gian đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi;
+ 5 giây nghỉ giữa 2 lần nghe;
+ 1 phút giữa các đoạn để thí sinh đọc nhanh yêu cầu và các câu hỏi; và
+ 3 phút trước tín hiệu nhạc kết thúc để thí sinh viết và kiểm tra lại toàn bộ câu trả lời.
- Số đoạn: 02 hoặc 03
- Số lượt nghe: 02 lần (chỉ dẫn, yêu cầu bằng tiếng Anh)
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, tin tức, văn minh-văn hóa, khoa học phổ thông, …)
- Giọng đọc: ưu tiên bản ngữ tiếng Anh (Anh, Mĩ, Australia, …)
- Tốc độ đọc/nói: tự nhiên
- Hình thức: độc thoại hoặc đối thoại (Số nhân vật tham gia đối thoại tối đa là 3 người)
- Yêu cầu: hiểu đươc thông tin chính hoặc chi tiết; hiểu thông điệp và thái độ của người nói ở tốc độ bình thường; ghi chép được những thông tin quan trọng khi nghe; …
- Số lượng câu hỏi: Bảng A: 40 câu, Bảng B: 30 câu
- Loại câu hỏi: kết hợp (nhiều lựa chọn MCQ, điền khuyết, trả lời câu hỏi…)
Tổng số điểm: 50/200
Phần 2: Ngữ pháp – Từ vựng
- Thời gian: khoảng 20 phút
- Nội dung/hình thức:
+ Chọn từ/cụm từ phù hợp để hoàn thành câu (câu hỏi nhiều lựa chọn MCQ) để kiểm tra học sinh về những vấn đề: từ pháp (hiểu và sử dụng được động từ theo các quy luật ngữ pháp về thời, thể, thức… biết sử dụng danh từ, đại từ, tính từ, giới từ, … chính xác trong văn cảnh cụ thể), cú pháp (phân biệt và áp dụng được các cấu trúc câu), phương thức cấu tạo từ (nhớ và vận dụng được các phương thức cấu tạo từ cơ bản, nhận biết được dạng thức khác nhau của từ trong văn cảnh cụ thể), chọn từ (word choice/usage: có khả năng chọn từ thích hợp về ngữ nghĩa, sắc thái biểu cảm ở những mức độ cảm nhận khác nhau), tổ hợp từ/cụm từ cố định/động từ hai thành phần hay ngữ động từ (nhận biết và phân biệt được cụm từ tự do với cụm từ cố định/đặc ngữ, sử dụng cụm từ cố định/động từ hai thành phần hay ngữ động từ), đồng nghĩa/trái nghĩa (nhận biết được từ/ngữ cận/trái nghĩa, sử dụng từ/ngữ cận/trái nghĩa trong văn cảnh cụ thể), giao tiếp đơn giản (biết sử dụng từ/ngữ phù hợp để ứng đối một cách thích hợp với phát ngôn thể hiện các chức năng giao tiếp cơ bản như chào hỏi, khen/chê, cầu khiến, đề nghị, mời trong văn hoá bản ngữ tiếng Anh…)
+ Sửa lỗi trong một đoạn văn (đoạn văn khoảng 150 đến 200 từ có lỗi về ngữ pháp, dùng từ, chính tả .... Học sinh cần gạch dưới/viết ra những phần bị lỗi trong đoạn văn và đưa ra phương án sửa).
- Số lượng câu: 20
Tổng số điểm: 20/200
Phần 3: Đọc hiểu
- Độ khó: Bảng A tương đương B1, Bảng B tương đương A2 trên thang CEFR
- Thời gian: 50 phút
- Chủ điểm/nội dung: phổ thông (giáo dục, môi trường, văn minh-văn hóa, khoa học phổ thông, …)
- Số đoạn văn:
+ 02 đoạn văn sử dụng cho bài điền khuyết (cloze reading): 01 đoạn Open cloze và 01 đoạn Guided cloze; độ dài: Bảng A: ± 200 từ, Bảng B: ±150; mỗi đoạn 15 chỗ trống
+ Bảng A: 03 đoạn văn, Bảng B: 02 đoạn văn kiểm tra kỹ năng đọc; độ dài mỗi đoạn: Bảng A: ± 400 từ, Bảng B: ± 300 từ. Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu lấy thông tin cụ thể/đại ý, kỹ năng đọc phân tích/đọc phê phán/ tổng hợp/ suy diễn/ẩn ý, kiểm tra kỹ năng đoán và hiểu nghĩa từ mới; nghĩa ngữ cảnh; ví von; hoán dụ; ẩn dụ; tương phản; đồng nghĩa/dị nghĩa;... Hình thức câu hỏi: Kết hợp trong từ đoạn văn hoặc từng đoạn riêng biêt các loại câu hỏi đọc hiểu:
++ Đọc trả lời câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQ),
++ Đọc chọn đáp án đúng/sai,
++ Đọc khớp nối nhan đề/một nhận xét/tóm tắt/ … với một đoạn văn
++ Đọc chọn từ trong câu hỏi đa lựa chọn, đọc chọn câu đúng điền vào chỗ trống trong đoạn văn, trả lời câu hỏi (Q&A), ...
- Tổng số câu hỏi: : Bảng A: 60 câu, Bảng B: 50 câu
Tổng số: 70/200
Phần 4: Viết
- Thời gian: 60 phút
- Nội dung/hình thức: Gồm 03 phần đối với Bảng A, 02 phần đối với Bảng B:
+ Viết lại câu: Bảng A: 05 câu, Bảng B: 10 câu
Điểm: Bảng A: 10/200, Bảng B: 20/200
+ Viết văn bản (thư điện tử/thư cá nhân/lời nhắn/ghi chú/bưu thiếp…) theo các gợi ý cho sẵn trong khoảng 80 – 100 từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện được các chức năng ngôn ngữ quen thuộc trong các tình huống và chủ đề cá nhân: cảm ơn, xin lỗi, đưa ra lời mời, hẹn hò, sắp xếp cuộc gặp …
Điểm: Bảng A: 20/200, Bảng B: 40/200
+ Chi dành cho Bảng A: Viết văn bản (đoạn văn miêu tả hoặc một câu chuyện ngắn) theo các gợi ý sẵn (tiêu đề, câu mở đầu hoặc câu kết) trong khoảng 100 – 120 từ. Trong văn bản, thí sinh cần thể hiện các chức năng ngôn ngữ như: mô tả vật, người, nơi chốn, kể về các sự kiện, trải nghiệm, cảm xúc của bản thân.
Điểm: 30/200
Tổng số điểm: 30/200
Điểm toàn bài: 200
6. MÔN TIẾNG PHÁP
Phần 1: Nghe hiểu (3 điểm)
Gồm 10 câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn hoặc VRAI ou FAUX. Trình độ A2
Phần 2: Đọc hiểu (6 điểm)
Đọc và trả lời câu hỏi bài texte có độ dài 200-250 từ. Trình độ A2
- Câu 1 => câu 4: trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Câu 5 => câu 8: trả lời câu hỏi tự luận
Phần 3: Kiến thức ngôn ngữ. Trình độ trung cấp (8 điểm)
Gồm 7 câu:
- Câu 1: Chia động từ. Gồm 5 câu nhỏ (présent, futur simple, imparfait, passé composé, subjonctif)
- Câu 2: Chuyển đổi câu chủ động => bị động và ngược lại
- Câu 3: Chuyển đổi câu trực tiếp, gián tiếp
- Câu 4: Đại từ quan hệ
- Câu 5: Đặt câu hỏi cho từ gạch dưới hoặc thay từ gạch dưới bằng đại từ nhân xưng (pronoms personnels)
- Câu 6: Điền từ les indefinis
- Câu 7 : 10 câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (giới từ, động từ, tính từ, danh từ, ....)
Phần4: Diễn đạt viết. (5 điểm)
Viết một văn bản thông tin, kể chuyện, tường thuật hoặc giải thích về các chủ đề liên quan tới nhà trường, gia đình, môi truờng, xã hội, ... có độ dài từ 100-150 từ.
7. MÔN TOÁN
Chương trình: THCS; Hình học lớp 9 hết phần Góc nội tiếp, tứ giác nội tiếp; Đại số lớp 9 hết phần giải phương trình bậc 2
Đề thi gồm 5 câu hỏi về các nội dung: Số học; Đại số; Hình học.
1. Số học ( 2- 3 điểm): Tìm số; số nguyên tố, hợp số, số chính phương;
Lí thuyết chia hết trên tập số nguyên; Phương trình nghiệm nguyên.
2. Đại số: (8 - 10 điểm)
- Phương trình, hệ phương trình;
- Bất đẳng thức, tìm giá trị nhỏ nhất, lớn nhất của biểu thức;
- Tổ hợp số;
- Tìm đa thức, tính chất của đa thức.
3. Hình học: (8 - 9 điểm).
- Chứng minh tính chất hình học các hình hình học;
- Tìm tập hợp điểm, cực trị hình học.
- Hình học tổ hợp.
8. MÔN VẬT LÝ
- Nội dung đề thi thuộc chương trình lớp 9 (Học kỳ 1): Chiếm 40% đến 60% số điểm toàn bài.
- Các chủ đề còn lại (Cơ học, Nhiệt học và Quang học) đều có nội dung trong đề thi, chiếm tổng số điểm còn lại).
Khuyến khích việc có sử dụng các bài tập dùng kiến thức Vật lý để giải quyết các vấn đề thực tế; các nội dung liên quan đến hiểu biết về thí nghiệm.
9. MÔN HÓA HỌC
- Tính chất của các phi kim và hợp chất liên quan: 3 điểm
- Tính chất của các kim loại và hợp chất liên quan: 4 điểm
- Oxit, axit, bazơ và muối: Tính chất, nhận biết, tách: 4 điểm
- Bài tập xác định chất, lượng chất, nồng độ: 6 điẻm
- Thực hành thí nghiệm: 3 điểm.
10. MÔN SINH HỌC
- Các thí nghiệm của Men Đen (Chương I, SH 9): 5 điểm; 2 câu
- Nhiễm sắc thể (Chương 2, SH 9): 5 điểm; 2 câu
- ADN và gen (Chương 3, SH 9): 4 điểm; 1 câu
- Biến dị (Chương 4, SH 9): 4 điểm, 1 câu
- Di truyền học người (Chương 5, SH 9): 2 điểm; 1 câu
Quy định này là căn cứ để biên soạn đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh các môn lớp 9 năm học 2016-2017.
Nơi nhận: K.T GIÁM ĐỐC
- Như kính gửi (để biết) PHÓ GIÁM ĐỐC
- Phòng GDTrH, KT&KĐCLGD (thực hiện);
- Lưu: VT
( Đã kí)
Thái Huy Vinh