1. Đối tượng và tiêu chuẩn - Thực hiện theo Quyết định số 27/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Mốc thời gian tính số năm công tác đến ngày 30/5/2012.
2. Hồ sơ (làm theo các biểu mẫu được gửi kèm công văn này)
- Cá nhân trong ngành khai theo mẫu số 2A. Những năm được công nhận là GVG, CSTĐ phải có bản phô tô giấy chứng nhận hợp lệ kèm theo (nếu sử dụng để chuyển đổi theo hệ số đã được quy định, các bản phô tô không yêu cầu phải công chứng).
- Cá nhân ngoài ngành khai theo mẫu số 2B, xét chọn những cá nhân thực sự tiêu biểu, có thời gian và có nhiều đóng góp cho sự nghiệp giáo dục tại địa phương (các bản khai thành tích yêu cầu cầu phải đánh máy cẩn thận), số lượng cá nhân ngoài ngành thuộc thành phố Vinhđược 01 chỉ tiêu.
- Đơn vị làm tờ trình theo mẫu số 1 và kèm danh sách theo mẫu số 3A và 3B (nạp đ/c Kính). Dữ liệu gửi qua mạng theo địa chỉ tochuc.vinh@nghean.edu.vn .
Điều 4. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
1. Đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy chế này:
a) Cá nhân phải có thời gian công tác trong ngành giáo dục từ 20 năm trở lên và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
b) Cá nhân là Anh hùng Lao động, chiến sỹ thi đua toàn quốc, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú hoặc có công trình nghiên cứu khoa học phục vụ cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương ngay sau khi có quyết định khen thưởng;
c) Các trường hợp được xét tặng sớm hơn thời gian quy định tại điểm a, khoản 1 của Điều này bao gồm:
- Cá nhân làm việc tại địa bàn đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, thì thời gian làm việc thực tế tại địa bàn trên được nhân với hệ số 1,5 để tính thời gian công tác trong ngành giáo dục.
- Cá nhân có thời gian công tác trong ngành giáo dục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua cơ sở" hoặc "Giáo viên giỏi cấp cơ sở" thì thời gian đạt danh hiệu được nhân với hệ số 1,5 để tính thời gian công tác trong ngành giáo dục.
- Cá nhân có thời gian công tác trong ngành giáo dục đạt danh hiệu "Chiến sỹ thi đua" hoặc "Giáo viên giỏi" cấp Bộ, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì thời gian đạt danh hiệu được nhân với hệ số 2,0 để tính thời gian công tác trong ngành giáo dục.
d) Cá nhân đang công tác trong ngành giáo dục được cử đi học hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự, sau đó tiếp tục nhận công tác trong ngành giáo dục thì thời gian đi học hoặc thực hiện nghĩa vụ quân sự được tính là thời gian công tác trong ngành để xét tặng Kỷ niệm chương;
đ) Cá nhân có đủ thời gian công tác quy định tại điểm a khoản 1 Điều này nhưng bị kỷ luật từ mức khiển trách đến dưới mức buộc thôi việc, chỉ được xét tặng Kỷ niệm chương sau 2 năm, tính từ thời điểm có quyết định xóa kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được tính để xét tặng Kỷ niệm chương.
e) Cá nhân bị hình thức kỷ luật buộc thôi việc, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến các vụ án hình sự mà chưa có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì không được xét tặng Kỷ niệm chương.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quy chế này.
a) Hồ sơ của cá nhân:
- Bản tóm tắt thành tích cá nhân (theo mẫu 2A) viết rõ ràng, không tẩy xóa;
- Bản sao các quyết định (hoặc giấy chứng nhận) đạt danh hiệu thi đua.
b) Hồ sơ của trường đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo:
- Công văn đề nghị (theo mẫu 1C);
- Danh sách đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (theo mẫu 3A);
- Hồ sơ của các cá nhân được đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương.
Mẫu 2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––––––
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC”
I .SƠ LƯỢC TIỂU SỬ BẢN THÂN:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Nam, Nữ …………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………. Dân tộc: …………
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………….
Chức vụ và nơi công tác trong ngành GD&ĐT: …………………………………
Ngày vào ngành GD&ĐT: …………………………………………………………………
Ngày nghỉ hưu (hoặc chuyển ra ngoài ngành GD&ĐT): ……………………
Số năm công tác trong ngành (chưa tính hệ số chuyển đổi) ………………….
Số năm đạt danh hiệu CSTĐ (hoặc GVG):
+ Cấp cơ sở: …………………………………………
+ Cấp tỉnh hoặc cấp Bộ: …………………………
Số năm công tác trên địa bàn khó khăn: ………………
Mức kỷ luật:
Ngày ký quyết định kỷ luật: ……………………………
Ngày ký quyết định xóa kỷ luật: ………………………
Tổng số năm được tính để xét tặng Kỷ niệm chương: ………………
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC
Thời gian Từ tháng, năm đến tháng, năm | Chức vụ, nơi công tác Ghi rõ: Trường, xã, huyện (quận) |
| |
| |
| |
| |
| |
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị | …………,ngày…tháng…năm 200… Người khai ký (Ghi rõ họ, tên) |
Mẫu 1C ……………………………… –––– Số:……………… V/v: Đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ––––––––––––––––––––––––– …………… , ngày... tháng... năm 200... |
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạoTheo Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành theo Quyết định số 27/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2005, đơn vị:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
đã xét chọn và đề nghị Phòng Giáo dục và Đào tạo xem xét đề nghị cấp trên xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp giáo dục” năm 200
… cho số lượng các cá nhân đủ tiêu chuẩn như sau:
1
. Tặng Kỷ niệm chương cho cán bộ, công chức, nhà giáo, công nhân viên trong ngành giáo dục, đào tạo: …………… người.
Trong đó:
- Đang làm việc: …. người,
- Đã nghỉ hưu, nghỉ việc theo chế độ của nhà nước quy định: ………… người,
- Đã chuyển sang ngành khác: ………… người.
2. Tặng Kỷ niệm chương cho các cá nhân ngoài ngành giáo dục, đào tạo: ……. người,
3. Người nước ngoài: ………. người.
Thủ trưởng đơn vị(Ký tên và đóng dấu)